HỌ NGUYỄN
Nguyễn (chữ Hán: 阮) là tên Họ phổ biến nhất của người Việt, gần 40% dân số Việt Nam mang họ này, nhiều hơn Họ Trần
(> 12%), Lê (9,5%), Phạm (7%), Hoàng
(> 5%)... Có những dòng
họ lớn có lịch sử lâu đời mang họ Nguyễn. Nhiều triều vua của Việt Nam mang họ
này,...
như nhà Tây Sơn và nhà Nguyễn.
như nhà Tây Sơn và nhà Nguyễn.
Trong lịch sử
Việt Nam, đã từng có nhiều trường hợp và sự kiện khiến người đổi tên họ thành họ
Nguyễn.
Năm 1232, nhà
Lí suy vong, Trần Thủ Độ đã bắt con cháu của dòng Họ Lí chuyển sang họ Nguyễn.
Khi Hồ Quí Li lật đổ nhà Trần, ông ta đã giết rất nhiều con cháu của dòng Họ Trần.
Vì thế, sau khi nhà Hồ sụp đổ, con cháu của Họ Hồ vì sợ trả thù nên tất cả đã đổi
sang họ Nguyễn. Năm 1592, nhà Mạc suy tàn, con cháu của dòng Họ Mạc cũng lại đổi
họ sang Nguyễn. Khi triều đại nhà Nguyễn nắm quyền năm 1802, một số con cháu của
Họ Trịnh cũng vì sợ trả thù nên lần lượt đổi họ sang Nguyễn, số còn lại trốn
lên Bắc sang Trung Quốc. Trong luật của triều đại nhà Nguyễn, những người mang
Họ Nguyễn được hưởng nhiều đặc lợi, được triều đình ban thưởng, và vì thế các tội
nhân cũng theo đó đổi họ sang Nguyễn nhằm tránh bị bắt.
Họ Nguyễn được
đánh giá 1 trong 10 họ phổ biến nhất thế giới ("The world
Geography").
Ngoài Việt
Nam, họ này cũng phổ biến ở những nơi có người Việt định cư.
Tại Cộng hòa
Séc, Họ Nguyễn dẫn đầu danh sách các họ người nước ngoài.
Tại Úc, Họ
Nguyễn đứng thứ 7 là họ không bắt nguồn từ Anh phổ biến nhất.
Tại Pháp, Họ
Nguyễn đứng thứ 54.
Tại Mĩ, Họ
Nguyễn là họ gốc thuần Á châu phổ biến nhất, được xếp hạng thứ 57 (năm 2000), nhẩy từ vị trí thứ 229 (năm 1990).
Tại Na Uy, Họ
Nguyễn xếp hạng thứ 73.
Trung Quốc, Họ
Nguyễn (Ruan) đọc là Ruǎn (tiếng Quan Thoại) hoặc Yuen (tiếng Quảng Đông), viết
là 阮 nhưng ít phổ biến hơn. "Nguyễn"
có nghĩa gốc là tên của một nhạc cụ cổ xưa.
Triều Tiên, Họ
Nguyễn đọc là Won hay Wan (원 hay 완) nhưng rất ít.